Trong IELTS, động từ tình thái (modals) thường được sử dụng để ám chỉ về khả năng (ability), sự cho phép (permission), đưa ra lời khuyên (advice), chỉ trích (criticism), nghĩa vụ và sự cần thiết (obligation and necessity), mức độ chắc chắn (degrees of certainty).
- Tất cả các động từ tình thái (modals) gồm will, would, shall, should, can, could, may, might, must và semi-modal là ought to chỉ có một dạng duy nhất
- Động từ tình thái thường được theo sau bởi động từ nguyên mẫu (đơn thuần hoặc tiếp diễn); hoặc ở thể nguyên mẫu hoàn thành (bare perfect infinitive)
eg: Toby should be very fit by now.
Toby should have recovered by now.
- Đối với các semi-modals như have to and need to, chúng sẽ thay đổi dạng phụ thuộc vào chủ ngữ và thì được sử dụng:
eg: The doctor said I had/needed to give up red meat.
Diễn tả khả năng (ability)
Cách dùng | Modal | Ví dụ |
Diễn tả khả năng chung hoặc khả năng ở hiện tại | Can | I can run a kilometre in four minutes. |
Diễn tả các quyết định về khả năng xảy ra trong tương lai | Can | We can meet at the gym tomorrow, if you like. |
Diễn tả khả năng trong quá khứ | Could | I could do fifty press-ups with one hand when I was younger. |
Diễn tả khả năng ở hiện tại, tương lai, hoặc tình huống giả định | Could | If only I could quit smoking! |
Diễn tả những khả năng trong quá khứ hoặc những tình huống giả định | Could + perfect infinitive | I could have roasted the potatoes, but I decided that boiling them was healthier. |
Lưu ý:
- Chúng ta sử dụng be able to trong các trường hợp sau:
✓ I’d love to be able to fit into these jeans again! (nguyên mẫu)
✓ I’ll be able to leave hospital in a few weeks, apparently. (tương lai)
✓ I’ve been able to swim since I was five. (hiện tại hoàn thành)
Sự cho phép (permission)
Cách dùng | Modal | Ví dụ |
Yêu cầu hoặc hỏi xin sự chấp thuận ở hiện tại, tương lai hoặc chung chung | May Could Can | May/Could/Can I see the doctor, please? |
Lưu ý:
- Xét về độ lịch sự, may>could>can. Chúng ta thường không sử dụng động từ tình thái để nói về sự cho phép trong quá khứ
✓ I was allowed to wear a knee support during the match.
O I could wear a knee support during the match.
- Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể sử dụng could để nói về sự cho phép trong quá khứ đối với cấu trúc tường thuật (reported speech)
✓ The coach said I could wear a knee support during the match.
Lời khuyên (advice)
Cách dùng | Modal | Ví dụ |
Dùng để đưa ra lời khuyên ở hiện tại, tương lai hoặc chung chung. | should ought to | You ought to/should cut down on the amount of red meat you eat. |
Chỉ trích (criticism)
Cách dùng | Modal | Ví dụ |
Sử dụng để chỉ trích hành vi trong quá khứ | should ought to (+perfect infinitive) | He ought to/should have made more of an effort with his diet. |
Nghĩa vụ và sự cần thiết (obligation and necessity)
Cách dùng | Modal | Ví dụ |
Diễn tả nghĩa vụ hoặc sự cần thiết | must/have to/need to | I must/have to/need to pick up that prescription from the chemist on the way home. |
Diễn tả sự không nhất thiết khi thực hiện nghĩa vụ, hoặc không cần thiết | needn’t/don’t have to/don’t need to | You needn’t/don’t have to/don’t need to pick up that prescription from the chemist as I’ll get it while I’m in town. |
Diễn tả nghĩa vụ trong quá khứ | had to | I had to take the pills three times a day for two weeks. |
Diễn tả sự không nhất thiết khi thực hiện nghĩa vụ trong quá khứ | needn’t (+perfect infinitive)/didn’t have to/didn’t need to | I needn’t have gone/didn’t have to go/didn’t need to go to the doctor. |
- Cả must và have to đều có nghĩa là bắt buộc. Tuy nhiên must được dùng đối với nghĩa vụ về cá nhân, tức là một sự bắt buộc mang tính chủ quan (bị ai đó bắt buộc làm gì), trong khi have to mang ý nghĩa sự ràng buộc khách quan (tức là do hoàn cảnh bắt buộc làm gì)
- Chúng ta cũng có thể sử dụng will have/need to để diễn tả về nghĩa vụ trong tương
✓ You‘ll have/need to be more careful about what you eat in future.
- Must thường không được sử dụng trong câu nghi vấn, mà thay vào đó ta dùng have/need to
✓ Do I have/need to take this medicine before every meal?
- Must không thể dùng như một động từ được, thay vào đó chúng ta dùng have to
✓ I’d hate to have to have injections every day.
O I’d hate to must have injections every day.
- Mustn’t và don’t/doesn’t have/need to có nhiều nghĩa
✓ You mustn’t do that! (Don’t do that!)
✓ You don’t have/need to do that. (You can do that if you want to but it’s not necessary.)
- Needn’t (+perfect infinitive) luôn ám chỉ hành động đã xảy ra rồi
Didn’t have to và didn’t need to có thể ám chỉ hành động đã chưa hoặc đã xảy ra
✓ I needn’t have gone to the doctor. (I went but it wasn’t necessary.)
✓ I didn’t have/need to go to the doctor because I suddenly felt better. (I didn’t go.)
✓ I didn’t have/need to go to the doctor but I went just to be on the safe side. (I did go.)
- Hãy cẩn thận với động từ need, nhất là khi được theo sau bởi động từ thêm -ing.
✓ I need to sterilise this syringe.
✓ This syringe needs sterilising.
Mức độ chắc chắn (degrees of certainty)
Cách dùng | Modal | Ví dụ |
Diễn tả sự chắc chắn (hoặc gần như chắc chắn) ở hiện tại hoặc chung chung | must can’t couldn’t | That must be the district nurse at the door. These can’t/couldn’t be the pills; they’re the wrong colour. |
Diễn tả sự chắc chắn (hoặc gần như chắc chắn) trong quá khứ | must can’t couldn’t (+ perfect infinitive) | She must have been in a lot of pain. His leg can’t/couldn’t have been in plaster for two years! |
Diễn tả khả năng (suy đoán) về hiện tại, tương tai hoặc chung chung | should ought to | You ought to/should feel better in a few days, as long as you get lots of rest. |
Diễn tả khả năng (suy đoán) trong quá khứ | should ought to (+ perfect infinitive) | The bruise ought to/should have disappeared days ago. I wonder why it didn’t. |
Diễn tả suy đoán ở hiện tại, tương lai hoặc chung chung | could may might | You should talk to your doctor first because that diet could/may/might be dangerous. |
Diễn tả suy đoán về việc đã xảy ra trong quá khứ | could may might (+ perfect infinitive) | That could/may/might have been the doctor who rang earlier while we were out. |
Diễn tả suy đoán về quá khứ giả định | could might (+ perfect infinitive) | It’s a good thing you went to the doctor or you could/might have become quite ill. |