Các mẫu câu hay trong Writing giúp ‘ăn chắc’ Band 6.5+

Được đăng vào 27/11/2020 bởi EduPath
các mẫu câu hay trong writing

Luyện IELTS Writing được đánh giá là phần khó trong cả 4 kỹ năng của IELTS vì yêu cầu viết bằng ngôn ngữ tiếng Anh học thuật trong thời gian hạn chế. Một trong những chiến thuật phổ biến của các sĩ tử IELTS là ‘thủ sẵn’ các mẫu câu hay trong Writing.

Cùng EduPath tham khảo ngay các mẫu câu hay ‘đã được chứng thực là hiệu quả ở ngay bên dưới nhé!

Tổng quan về IELTS Writing 

IELTS Writing là bài thi nằm trong phần thi IELTS Writing và có sự khác biệt giữa 2 dạng bài thi IELTS Academic (Học thuật) và IELTS General (Tổng quát). 

Ở bài viết này, EduPath sẽ tập trung vào Writing cho bài thi IELTS Academic (Học thuật). 

IELTS Writing Task 1

IELTS Writing Task 1 thường yêu cầu thí sinh phân tích các loại biểu đồ như bảng, sơ đồ, đồ thị, … Bạn cần phải miêu tả, tóm tắt, giải thích, so sánh và đối chiếu các dữ liệu ở biểu đồ dựa theo sự hiểu biết của bạn về cách đọc biểu đồ. Trong một số trường hợp, bạn cũng có thể phải mô tả giai đoạn của quá trình, cách hoạt động của thiết bị hoặc một sự kiện dựa theo dữ liệu/hình ảnh được cho. 

Thông thường, khi luyện IELTS Academic Writing Task 1 này, bạn phải học cách sử dụng ngôn ngữ từ các bài báo cáo. Nghĩa là, bạn không cần phải đưa ra ý kiến hay quan điểm cá nhân mà chỉ tập trung vào phân tích và đưa ý kiến khách quan dựa theo thông tin được cung cấp. Trong khoảng thời gian tối đa 20 phút, bạn phải viết ít nhất 150 từ. 

Các mẫu câu hay trong writing - EduPath
Bạn cần ôn luyện một số mẫu câu hay trong phần writing để đạt điểm cao.

EduPath đã giúp bạn tổng hợp các dạng biểu đồ thường gặp ở Task 1 trong bảng bên dưới:

Dạng biểu đồ Mô tả
Line graph (biểu đồ đường) Sự thay đổi của một hoặc nhiều đối tượng theo thời gian
Bar chart (biểu đồ cột) Tương quan tỷ lệ giữa các đối tượng hoặc sự thay đổi của đối tượng theo thời gian
Pie chart (biểu đồ quạt) Tỷ lệ tương đối trong một tổng thể
Table (bảng) Tương quan tỷ lệ giữa các thành phần trong bảng hoặc sự thay đổi của đối tượng theo thời gian
Process (biểu đồ tiến trình) Nguyên lý hoạt động, quá trình biến đổi của đối tượng
Map (bản đồ) Vị trí, phương hướng của đối tượng trong khu vực
Mix (biểu đồ hỗn hợp) Kết hợp 2 hoặc nhiều biểu đồ

Ví dụ đề thi IELTS Writing Task 1:

IELTS Writing Task 2

Luyện IELTS Writing Task 2 có khác Task 1 không? Về bản chất, yêu cầu của Task 1 và Task 2 đã có sự khác biệt. Ở Task 2, đề bài sẽ thí sinh bạn một vấn đề/câu hỏi. Nhiệm vụ của bạn là trả lời câu hỏi, nêu quan điểm của bản thân bằng một bài luận ngắn có luận điểm, luận cứ, dẫn chứng, ví dụ,…

Bài viết thường được viết trong 40 phút và có tối thiểu 250 từ. 

Thông thường, Writing Task 2 sẽ xuất hiện dưới 3 dạng đề bài chính:

  • Argumentative Essay: Dạng bài luận đưa ra ý kiến, lập trường về một vấn đề. Bài thi thường đưa ra 2 ý kiến trái chiều, bạn phải chọn quan điểm và chứng minh cho luận điểm của mình. Dấu hiệu nhận biết của dạng đề này là: to what extent do you agree or disagree? Hoặc what is your opinion on this?, …
  • Discussion Essay: Dạng bài yêu cầu bạn bàn luận và chứng minh về 2 quan điểm được đề đưa ra. Dấu hiệu nhận biết bao gồm các cụm từ như: Discuss these two points of view and give your opinion, discuss both sides and give your own opinion; Discuss these two views and give your opinion
  • Account Essay: chia làm nhiều dạng nhỏ như Causes and Effects/Problems and Solutions hoặc Advantages and Disadvantages/Pros and Cons
Causes and Effects/Problems and Solutions Advantages and Disadvantages/Pros and Cons
  • Đề bài đưa ra hiện tượng, yêu cầu thí sinh bàn luận nguyên nhân và ảnh hưởng hoặc cách giải quyết của hiện tượng đó
  • Dấu hiệu nhận biết: Could you outline the possible causes and predict consequences? Hoặc Discuss causes to this problem and suggest solutions
  • Đề bài đưa ra hiện tượng, yêu cầu thí sinh bàn luận ưu điểm và nhược điểm
  • Dấu hiệu nhận biết: What is the positive and negative change of hoặc What are the pros and cons of hoặc What are the disadvantage and disadvantage of…

Ví dụ đề thi Writing Task 2:

Như vậy, có thể thấy, với nhiều dạng bài, yêu cầu đề và thời gian viết có hạn, việc chuẩn bị không tốt sẽ dễ làm thí sinh mất bình tĩnh khi nhận đề IELTS Writing. Việc chuẩn bị sẵn các mẫu câu hay trong Writing sẽ hỗ trợ thí sinh rất nhiều trong phòng thi, gặp dạng đề hay câu hỏi nào cũng có thể áp dụng được. 

Các mẫu câu hay trong writing - Anh ngữ EduPath
Mẫu đề thi Writing.

Tiêu chí để đạt một bài viết IELTS chất lượng

Trước khi đi sâu vào giới thiệu các mẫu câu, EduPath muốn bạn đọc hiểu rằng, không phải bạn cứ dùng các mẫu câu, cấu trúc câu hay là chắc chắn sẽ được điểm cao. Để sử dụng một cách hiệu quả, bạn cần hiểu rõ ở bản chất, người chấm đang kỳ vọng điều gì ở bài viết của bạn.  

Việc chăm chỉ luyện viết IELTS Writing nhưng không biết mình đang hướng đến những tiêu chí nào sẽ khó giúp bạn làm chủ được bài thi này

Nhìn chung, thang điểm IELTS Writing Task 2 dựa trên 4 tiêu chí, bao gồm:

  • Task achievement: Hoàn thành đúng yêu cầu của bài viết. Thí sinh cần giải quyết hết các vấn đề mà đề bài đưa ra, có giải thích đầy đủ và đưa ra ví dụ cụ thể chứng minh cho luận điểm mình đưa ra là chính xác. Các luận điểm, luận cứ cần bám sát chủ để và có tính logic
  • Coherence and Cohesion: Các đoạn văn phải có tính liền mạch và gắn kết với nhau. Các ý được liên kết với nhau một cách logic, diễn đạt nội dung dễ hiểu cho người đọc. Mỗi đoạn diễn đạt đầy đủ một ý, tránh lan man không đi đúng trọng tâm. Cần chia bố cục bài viết ra 3 phần rõ ràng là : Mở bài, Thân bài và Kết bài
  • Lexical Resource: Sử dụng từ ngữ phong phú, đa dạng. Các từ đồng nghĩa, trái nghĩa vận dụng phù hợp mang lại mạch văn mạch lạc, diễn đạt đúng ý mà không bị thừa từ. Từ ngữ cần dùng đúng văn cảnh, phù hợp nội dung bài viết
  • Grammatical Range and Accuracy: Ngữ pháp đúng và vận dụng đa dạng. Viết đúng ngữ pháp sẽ giúp người đọc hiểu đúng ý bạn đang muốn diễn đạt. Đồng thời không gây khó chịu, ức chế cho người chấm thi. Vận dụng linh hoạt các cấu trúc câu vào từng hoàn cảnh để giúp đoạn văn mượt mà, không nhàm chán. Câu đơn, câu phức, câu đảo ngữ,… được sử dụng hợp lý sẽ giúp bài viết IELTS lôi cuốn, tạo ấn tượng tốt

Như vậy, các mẫu câu mà EduPath sắp giới thiệu tới đây sẽ hỗ trợ bạn đạt được 4 tiêu chí này một cách dễ dàng hơn chứ không hoàn toàn 100% quyết định đến điểm số. Thông thường, một bài luận Writing gồm 4 phần. 

Với Writing Task 1:

  • Mở bài – Introduction: 1 – 2 câu
  • Mô tả chung  – Overall view: 2 – 3 câu, gồm ít nhất 2 ý mô tả chung
  • Thân bài – body: các chi tiết, số liệu được đề cập trong bài, so sánh giữa các số liệu cần thiết. Thường chia thành 2 đoạn nhỏ (detail 1 và detail 2), viết khoảng 6 – 7 câu

Với Writing Task 2:

  • Introduction: Mở bài
  • Body – Paragraph 1: Thân bài – Đoạn 1
  • Body – Paragraph 2: Thân bài – Đoạn 2
  • Conclusion: Kết bài

Để dễ hình dung, những cấu trúc, mẫu câu hay dùng trong Writing như một khung thêu, hỗ trợ bạn hoàn thành 4 phần này trong việc mở bài (introduction), phân tích biểu đồ (Task 1) hay giới thiệu luận điểm, đưa ra ví dụ (body Task 2) và kết bài (conclusion). Phần quan trọng còn lại nằm ở các đường nét, hoa, lá và hình ảnh (từ vựng, ý tưởng, cách lập luận) mà bạn sử dụng để có một bản thêu đẹp và hoàn chỉnh. 

Các mẫu câu hay trong writing - Anh ngữ EduPath
Ví dụ đề thi IELTS Writing Task 1.

Vậy, đâu là các mẫu câu hay trong IELTS Writing để bạn có một khung bài chắc chắn? 

Các mẫu câu hay trong Writing Task 1

Mẫu câu cho phần mở bài (Introduction)

The graph/ chart/ table/ diagram shows/ reveals/displays/illustrates/represents/indicates how+ Clause
Noun/Noun Phrase
provides/gives information about + Noun

on how + S + V

 

Ví dụ: The provided line graph illustrates the changes in the urban population percentages of four South East Asian countries, namely the Philippines, Malaysia, Thailand, and Indonesia from 1970 to 2020, with projections up to 2040.

Xem thêm: Du học Mỹ cần bằng tiếng Anh gì? 

Mẫu câu cho phần tổng quan (Overview)

Một số mẫu câu thường được áp dụng bao gồm:

  • It can be seen that A experienced an upward/downward trend over the period of time.
  • The most dramatic change was seen in…
  • It is noticeable that A accounted for the largest proportion/percentage…
  • In particular, the number/the amount of A saw/witnessed a rise/decline….
  • There + be + … steps/stages/phases (involved)
  • The process + be + composed of/comprised (bao gồm) … steps/stages/phases

Cấu trúc câu cho phần mô tả chi tiết (Body)

Dạng bài Cấu trúc câu Ví dụ
Biểu đồ có thay đổi, xu hướng There + be + (a/an) + adj + noun + in + noun/ noun phrase + time phrase There was a significant decrease in the population from 2012 to 2020. 
Noun/ noun phrase + verb + (adv) + time phrase The population decreased significantly from 2012 to 2020.
Noun/ noun phrase/Time/Place + see/witness/experience + (a/an) + adj + noun + time phrase The population witnessed a significant decrease from 2012 to 2020.

The period from 2012 to 2020 saw a significant decrease in the population.

Clause + before/after + V-ing (khi có cùng Subject) / + clause (khi không cùng Subject) The population witnessed a significant decrease from 2012 to 2020 before increasing considerably.
Sử dụng Relative clause The number of population who lived in urban areas witnessed significant decrease from 2012 to 2020.
Sử dụng while, although với những điều tương phản, đối lập The population of urban areas decreased over the given period while that of rural area increased.
Biểu đồ không có thay đổi/xu hướng Sử dụng Relative clause
Sử dụng Subordinating Conjunctions
Sử dụng Language of Comparison
Dạng bài Process After/ before + V-ing/clause, clause After being collected, tea leaves are sorted out and washed. 
Once/As soon as + clause, clause Once the tea leaves are sorted according to quality, they are washed separately.
Clause, after which + clause Tea leaves are washed, after which they pass through a specialized machine to be dried
The … stage is when + clause The final stage is when tea boxes are transported to different stores.
Clause + in order to/so as to + V-infinitive The tea leaves are checked before going into the machine in order to ensure the quality.
Clause + so that + clause The tea leaves are checked before going into the machine so that the quality is ensured.
Dạng bài Maps Clause + with + noun/noun phrase + V-ing The Western corner of the factory has completely transformed with a new cafeteria.
Clause, V-ing: chỉ kết quả A new cafeteria have been constructed, replacing the original storage.
Where there used to be + noun/noun phrase, there + be + noun/noun phrase Where there used to bea storage, there is a cafeteria.
Another development/transformation that takes place/occurs + be + noun phrase Another development that has taken place is the addition of a new cafeteria.

Các mẫu câu hay trong Writing Task 2 

Những mẫu câu hay sử dụng cho phần mở bài (Introduction)

Mẫu câu Dịch nghĩa
Vấn đề được nhiều người quan tâm/tất yếu
It is often said that…/Many people claim that… Mọi người thường cho rằng…/ Nhiều người cho rằng…
Thực trạng đang xảy ra
In this day and age/Nowadays/ These days Ngày nay
Vấn đề gây tranh cãi
There is currently a contentious argument over whether… Có một vấn đề đang gây nhiều tranh cãi là liệu rằng…

Giới thiệu luận điểm (introducing points)

Mẫu câu Dịch nghĩa
Firstly, let us take a look at/ To start with, … Đầu tiên, chúng ta hãy nhìn vào/ hãy bắt đầu với
First of all, it is worth considering… Trước hết, đáng xem xét là …
Secondly/Thirdly, …. Thứ hai/Thứ ba
Furthermore/In addition/What is more/On top of that… Hơn nữa/Ngoài ra/ Hơn nữa là/ Thêm vào đó
Another point worth noting is/ Another factor to consider is… Một điểm nữa đáng để chú ý đó là/ Một yếu tố khác cần lưu ý đó là
Lastly/Finally/ Last but not least, … Cuối cùng/Cuối cùng nhưng không kém quan trọng

Ví dụ: Firstly, this essay will discuss the production of greenhouse gasses by vehicles and secondly, it will discuss other toxic chemicals released by internal combustion engines

Trình bày ý tưởng (presenting ideas) và Đưa ví dụ (giving examples)

Mẫu câu Dịch nghĩa
When it comes to + noun/gerund… Khi nói đến + danh từ/ động từ thêm – ing
In terms of noun/gerund… Về + danh từ/ động từ thêm – ing
With respect to noun/gerund… Đối với + danh từ/ động từ thêm – ing
Not only…. but also… Không những… mà còn
For instance …. / For example…/such as ví dụ/như là
Take … as an example Lấy … ra làm ví dụ 
… should be a good example of this … sẽ là ví dụ điển hình của việc này

Ví dụ: Take English Premier League (EPL) as an example, this entertainment spectacle has brought considerable wealth into cities such as Manchester, Liverpool and London.

Chỉ ra kết quả (expressing result & reason)

Mẫu câu Dịch nghĩa
As a result, …/As a result of… Kết quả là…
…. has led to…/ …has resulted in… …đã dẫn đến…
Consequently/Therefore, … Do đó/Vì vậy
On account of …/ Due to… Do/Bởi vì

 Ví dụ: As a result, there are many possible consequences faced by the children.

Thể hiện sự đối lập (contrasting)

Mẫu câu Dịch nghĩa
Although/ Even though subject + verb, … Mặc dù + Chủ từ + Động từ…
Despite/ In spite of + noun/gerund, … Mặc dù/ Bất chấp + Danh từ/ động từ thêm – ing
Despite the fact that subject + verb, … Mặc dù thực tế là + Chủ từ + Động từ
On the one hand …., on the other hand … Một mặt… mặt khác…
However, /Nevertheless, /Even so… Tuy nhiên/ Dù sao đi nữa,…

Ví dụ: There are many people who believe that living in a house is the best. However, some people disagree with this opinion and instead prefer to live in an apartment.

Nêu quan điểm (opinion)

Mẫu câu Dịch nghĩa
As far as I’m concerned, … Theo những gì tôi quan tâm
From my point of view, … Theo quan điểm của tôi
In my opinion Theo ý kiến của tôi
My own view on the matter is Trên quan điểm cá nhân của tôi thì

Ví dụ: This can be a sound argument but to me personally, I disagree with this opinion since museums or galleries are still of great importance in the modern world and justifications are as follows.

Kết bài (concluding)

Mẫu câu Dịch nghĩa
To sum up/In conclusion, … Tóm lại/Kết luận lại
All things considered, … Cân nhắc mọi vấn đề
Taking everything into consideration, … Xem xét mọi vấn đề
Weighing up both sides of the argument, … Cân nhắc hai mặt của vấn đề
The advantages of …. outweigh the disadvantages… Những lợi ích của …. vượt hơn những bất lợi…

 Ví dụ: Conclusively, living in an apartment is comparatively better than staying lonely in a house.

Ngoài ra, EduPath cũng đã tổng hợp thêm nhiều mẫu cấu và các cấu trúc giúp ‘ăn điểm’ IELTS Writing Task 2 ở đây (https://testprep-edupath.org.vn/tin-tuc/cac-mau-cau-hay-dung-trong-writing-task-2/). Các bạn tham khảo thêm nhé! 

EduPath tin rằng, với các mẫu câu hay trong Writing mà EduPath đã cung cấp ở trên, việc hoàn thành bài thi Writing mang lại số điểm cao không còn là quá khó khăn khi thí sinh đã nắm được những yêu cầu, dạng bài thi và những kiến thưc, mẫu câu, từ vựng hay. 

Nếu còn điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại để lại bình luận ngay bên dưới để EduPath giải đáp! EduPath luôn đồng hành cùng sĩ tử trong hành trình chinh phục đỉnh cao IELTS.

Nguyễn Thị Loan

My aim is to boost my students’ confidence in making English work for them, which is definitely not something that is too far from reach.

ĐĂNG KÝ ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ

    Chọn văn phòng Anh Ngữ EduPath gần bạn nhất:

    Chọn khoá học quan tâm:





    Share